Dự báo tỷ giá ngoại tệ 23/4: Cả USD và NDT trở lại đà tăng

Chịu áp lực từ giá dầu thô trên thế giới, giá ngoại tệ trong nước sáng nay giảm cục bộ. Trong đó, đồng NDT chịu sụt giảm hơn cả, lên mức 12 đồng. Duy nhất có đồng tiền chung châu Âu duy trì được đà tăng trong hôm nay. 

Tỷ giá USD giảm nhẹ 17 đồng

Tại các ngân hàng thương mại trong nước, sáng nay giá USD được ghi nhận quay đầu giảm nhẹ hoặc đứng giá so với giao dịch hôm qua. Giá USD mua vào tại Vietcombank niêm yết ở mức 23,330 VND/USD (tiền mặt) và 23,360 VND/USD (chuyển khoản), bán ra 23,540 VND/USD. Tỷ giá này được giữ nguyên so với giao dịch cùng giờ hôm qua.

du bao ty gia ngoai te 234 dong usd va ndt tro lai da tang
Các ngoại tệ trong sáng nay đều đi theo chiều giảm.

Tại kênh giao dịch ngân hàng BIDV, giá USD cũng giảm xuống 2 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với mức niêm yết của hôm qua. Giá USD mua vào và bán ra niêm yết ở mức 23,358 – 23,538 VND/USD (mua vào – bán ra).

Trong phiên giao dịch sáng nay tại Techcombank, giá USD được niêm yết giảm 17 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với chốt phiên giao dịch trước. Cụ thể, Techcombank niêm yết đồng USD ở mức 23,335 – 23,535 VND/USD (mua vào – bán ra).

Cũng trong sáng nay, tỷ giá USD được Ngân hàng nhà nước mua vào với mức giá 23.175 VND/USD, bán ra ở mức 23.650 VND/USD. Con số này được giữ nguyên trong giao dịch hôm 21/4.

Sáng 22/4, tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và USD Mỹ (USD) được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.256 VND/USD, tăng lên 18 đồng so với tỷ giá được niêm yết hôm qua.

Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá sàn mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 22,549 VND/USD và tỷ giá trần là 23,943 VND/USD, tăng cả sàn lẫn trần 8 đồng so với giá niêm yết ngày 21/4.

Giá NDT giảm mạnh 12 đồng

Theo ghi nhận lúc 8h00 ngày 22/4, tỷ giá NDT bắt đầu đi xuống tại tất cả các ngân hàng thương mại trong nước.

Giá đồng bạc Trung Quốc được điêu chỉnh giảm xuống 10 đồng ở mỗi chiều tại giao dịch Vietinbank so với chốt phiên giao dịch trước. Sáng 22/4, Vietinbank niêm yết mức giá 3,277 – 3,337 VND/NDT (chiều mua – chiều bán).

Tại ngân hàng Techcombank công bố tỷ giá NDT vào hôm nay duy trì ở mức 3,245 – 3,376 VND/NDT (chiều mua – chiều bán). Giảm 11 đồng ở chiều mua và 12 đồng ở chiều bán so với chốt phiên giao dịch cuối cùng trước đó.

Cùng chiều giảm với các ngân hàng trên, tại Vietcombank, giá NDT được niêm yết chiều mua 3,243.62 VND/NDT đối với hình thức tiền mặt và 3,276.38 VND/NDT đối với chuyển khoản, giảm 3 đồng so với cùng thời điểm giao dịch hôm 21/4. Bên cạnh đó, chiều bán sẽ là 3,379.56 VND/NDT, cũng giảm xuống 3 đồng.

Đồng EURO tăng giá, Yên Nhật không có diễn biến mới

du bao ty gia ngoai te 234 dong usd va ndt tro lai da tang
Tỷ giá ngoại tệ được niêm yết tại Vietcombank lúc 15h45 ngày 22/4.

Tại kênh giao dịch Vietcombank lúc 15h45, giá đồng tiền chung châu Âu được niêm yết ở mức mua vào 24,826.14 – 25,076.91 VND/EURO (tiền mặt – chuyển khoản) và bán ra 26,092.03 VND/EURO. Tỷ giá này tăng lên so với mức chốt phiên giao dịch cùng giờ ngày 21/4, tăng 63 đồng ở chiều mua và 66 đồng ở chiều bán.

Cũng tại ngân hàng này, giá đồng Yên giảm nhẹ 1 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm hôm 21/4. Cụ thể, tỷ giá được niêm yết ở mức 212.40 – 223.54 VND/YEN (mua vào – bán ra).

Trong giao dịch ngoại tệ ngày mai, 23/4, khả năng cao đồng EURO sẽ quay đầu giảm. Thay vào đó, đồng USD và NDT sẽ trở lại đà tăng nhẹ do tác động từ gói cứu trợ 500 tỷ USD từ Thượng viện Mỹ cũng như quyết định giải cứu ngành dầu mỏ từ Tổng thống Trump. 

Nguồn: https://thoidai.com.vn/du-bao-ty-gia-ngoai-te-234-ca-usd-va-ndt-tro-lai-da-tang-106626.html

Thegioigoicuoc.com

Chuyên trang tư vấn gói cước các nhà mạng lớn nhất Việt Nam. Thông tin khách quan, đầy đủ và chi tiết.

Gói cước VinaphoneGói cước ViettelGói cước Mobifone

STTBạn có thể quan tâmVinaphoneViettelMobifone
1Gói cước 4G 1 ngàyVinaphone D2 1 ngàyViettel MI10D 1 ngàyMobifone D5 1 ngày
2Gói cước 4G 1 tuầnVinaphone DT20 7 ngàyViettel 7MI5D 7 ngàyMobifone D30 7 ngày
2Gói cước 4G thángVinaphone MAX70 1 thángViettel MIMAX90 1 thángMobifone MIU90 1 tháng
4Gói cước 4G 6 thángVinaphone BIG90 6 thángViettel MIMAX450 6 thángMobifone M70 6 tháng
5Gói cước 4G 1 nămVinaphone MAX200 12 tháng Mobifone M120 12 tháng
Chia sẻ:
Trò chuyện cùng chúng tôi